ĐIỀU KIỆN MỞ PHÒNG KHÁM NHA KHOA TƯ NHÂN
Theo Điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, để được cấp phép hoạt động, cơ sở phòng khám nha khoa phải đáp ứng đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự, cụ thể:
1. Cơ sở vật chất
- Phòng khám bệnh tối thiểu 10m², có khu vực đón tiếp bệnh nhân.
- Có buồng thủ thuật (tối thiểu 10m²) nếu thực hiện cấy ghép răng (implant).
- Nếu có nhiều ghế răng → diện tích mỗi ghế tối thiểu 5m².
- Nếu có sử dụng máy X-Quang gắn liền ghế răng → phải đảm bảo quy định an toàn bức xạ.
2. Trang thiết bị y tế
- Thuốc cấp cứu, hộp thuốc chống sốc.
- Thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
- Nếu có tư vấn qua viễn thông/công nghệ thông tin → cần đủ phương tiện kỹ thuật hỗ trợ.
3. Nhân sự
- Người phụ trách chuyên môn: bác sĩ có chứng chỉ hành nghề Răng – Hàm – Mặt và tối thiểu 54 tháng kinh nghiệm.
- Nhân sự khác tham gia khám, chữa bệnh cũng cần có chứng chỉ hành nghề phù hợp.
HỒ SƠ, THỦ TỤC MỞ PHÒNG KHÁM NHA KHOA
Kinh doanh nha khoa là ngành nghề có điều kiện. Do đó, để phòng khám hợp pháp, bạn cần hoàn thành 2 bước pháp lý:
1. Xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD)
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (nếu có).
- Vốn điều lệ công ty.
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các thành viên/cổ đông.
- Bản sao chứng chỉ hành nghề của bác sĩ chịu trách nhiệm chuyên môn.
Thủ tục:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tài Chính tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở.
- Thời gian giải quyết: 3 – 5 ngày làm việc.
- Kết quả: Giấy chứng nhận ĐKKD + con dấu doanh nghiệp.
2. Xin Giấy phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt (giấy phép con)
Theo Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Danh sách nhân sự hành nghề tại phòng khám.
- Bảng kê cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự.
- Giấy tờ chứng minh cơ sở đáp ứng điều kiện diện tích, thiết bị, nhân sự.
- Danh mục kỹ thuật chuyên môn.
- Điều lệ tổ chức và phương án hoạt động ban đầu.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng chỉ hành nghề.
Lưu ý có thể phải bổ sung:
- Hợp đồng thu gom rác thải y tế.
- Chứng nhận PCCC.
- Quyết định phân công người hướng dẫn thực hành (nếu có).
Thủ tục:
- Nộp hồ sơ tại Sở Y tế (trực tiếp, online hoặc qua bưu điện).
- Thời gian xử lý: 30 ngày làm việc.
- Kết quả: Giấy phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt.
MÃ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH NHA KHOA
Khi đăng ký kinh doanh, cần chọn mã ngành phù hợp:
- Mã ngành cấp 4 – mã ngành 8620: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa;
- Mã ngành cấp 5 – mã ngành 86202: Hoạt động của các phòng khám nha khoa.
Chi tiết:- Hoạt động của phòng khám nha khoa;
- Hoạt động tư vấn, chăm sóc răng miệng;
- Hoạt động về chỉnh răng, phẫu thuật nha khoa;
- Hoạt động nha khoa trạng thái chung hay đặc biệt như nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng, khoa răng.
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Mở phòng khám nha khoa cần bao nhiêu tiền?
Chi phí pháp lý cơ bản: từ 1.000.000 – 1.500.000 đồng (chưa bao gồm đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị).
2. Cần làm bao nhiêu thủ tục?
Gồm 2 thủ tục bắt buộc:
- Xin giấy ĐKKD tại Sở KH&ĐT.
- Xin giấy phép hoạt động tại Sở Y tế.
3. Ai cấp giấy phép hoạt động?
Sở Y tế tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở phòng khám.
4. Thời gian hoàn tất thủ tục?
Từ 1 – 2 tháng, tùy hồ sơ đầy đủ và quá trình thẩm định cơ sở.
KINH NGHIỆM MỞ PHÒNG KHÁM NHA KHOA THÀNH CÔNG
- Địa điểm: gần khu dân cư, trường học, khu văn phòng.
- Trang thiết bị: chọn máy móc hiện đại, có giấy tờ kiểm định.
- Đội ngũ bác sĩ: có chứng chỉ hành nghề, tay nghề cao, tận tâm.
- Marketing: xây dựng thương hiệu, website, fanpage; chạy quảng cáo dịch vụ cấy ghép, tẩy trắng, chỉnh nha…
- Tuân thủ pháp lý: đảm bảo đầy đủ giấy phép, hợp đồng xử lý rác thải y tế, PCCC.





